Gỗ veneer được dán vào các loại cốt gỗ công nghiệp khác nhau. Veneer dán trên gỗ MDF, gỗ Ván dán, gỗ figer, gỗ ván dăm MFC, để làm ra các sản phẩm nội thất. Do lạng từ cây gỗ tự nhiên nên bề mặt gỗ veneer không khác gì gỗ tự nhiên cả. Vân gỗ veener rất đa dạng và ngày càng được sử dụng phổ biến trong những không gian nội thất hiện đại
Gỗ Veneer là gì:
Gỗ veneer chính là gỗ tự nhiên được lạng mỏng bằng máy. Gỗ veneer chỉ dày từ 1Rem cho đến 2ly. Một cây gỗ tự nhiên nếu lạng mỏng ra thì được rất nhiều gỗ veneer. Nếu cây gỗ dày 300mm và rộng 200mm dài 2500mm thì sẽ lạng ra khoảng 1500 – 3000m2 gỗ veneer. Sau khi được lạng, gỗ veneer được dán vào các loại cốt gỗ công nghiệp khác nhau. Do lạng từ cây gỗ tự nhiên nên bề mặt gỗ veneer không khác gì gỗ tự nhiên cả.
Gỗ veneer được sản xuất như thế nào?
Tham khảo video qúa trình sàn xuất gỗ veneer
Ưu điểm của gỗ Veneer:
Giá thành rẻ hợp lý, một cây gỗ tự nhiên khi lạng ra thành gỗ veneer có thể sản xuất ra rất nhiều bàn ghế. Gỗ veneer chống cong vênh, mối mọt và có bề mặt sáng ( do được chọn gỗ). Veneer có thể ghép trang trí vân chéo, vân ngang, vân dọc, đảo vân, có thể chạy chỉ chìm. Tùy loại… mà vẫn gỗ giữ được nét đẹp và hiện đại của mình.
Nếu sử dụng cốt gỗ Finger ( tức là cốt gỗ thịt tuy nhiên được xẻ ra từ các cành cây nhỏ ghép đan chéo tay nhau (finger- ngón tay) để tạo độ dài, rộng.). Gỗ veneer lại biến thành gỗ tự nhiên hoàn toàn và rất bền, chắc chắn, đẹp mà giá thành lại rẻ.
Nhược điểm gỗ veneer:
Do cốt gỗ là gỗ công nghiệp nên gỗ veneer không chịu được nước. Veneer dễ bị sứt, nếu di chuyển nhiều khi đã lên thành thành phẩm thì hay bị hư hỏng, rạn nứt. Chính vì vậy gỗ veneer là được nhiều người dùng tuy nhiên phải ở nhưng nơi quanh năm không bị nước tràn vào, và ít phải di chuyển.
Ở các nước hiện đại như Châu Âu, châu Mỹ, hoặc một vài nước hiện đại ở châu Á, việc dùng gỗ veneer vào sản xuất nội thất đã có từ cách đây 30-40 năm. Khi họ ý thức được rừng ngày cạn kiệt, họ thấy rằng gỗ veneer có rất nhiều ưu điểm vượt trội mà lại cứu được môi trường sống của họ, cứu được sạt lở đất và sự nóng lên của trái đất nên họ chuyển sang dùng nhiều.
Mẫu màu vân gỗ veneer
Bảng mẫu Veener vân gỗ tự nhiên: gỗ cherry, gỗ lim lào, gỗ lim nam phi, gồ sồi trắng, sồi đỏ bắc mỹ sồi đỏ rustic, sến vàng, gỗ pơ mu, gỗ ash (gỗ tần bì), gồ sồi nâu, gỗ cẩm lai, gỗ lát hoa, gỗ giáng hương, gỗ chò chỉ
Bảng mẫu Veener vân gỗ công nghiệp: Aniegre, Ash veneer, bubinga, chenchen, white beach, red beech, cherry, Daniela, Etomoe, mahogany, sapelli, mix backing, read oak, white oak, wenghe, sycomore, maple, walnut, figuir sycomore, brown oak, africa cherry, tanganika, olive ash burl, zebrano, poplar burl, white ash burl calif walnut, toulipier, pine rose wood, ebony, walnut
Mẫu veneer vân gỗ thông dụng
Veener óc chó – VHT05-AM Walnut (3 crowns)
Veener teak VHT08 – TEAK (2 crowns)
Veener Sồi VHT03-OAK (3 Crowns)
Veener Cherry – VHT02-AM Cherry (2 crowns)
Veener mahogany VHT13-Mahogarny (1 crown)
Hãy liên hệ ngay với Công ty nội thất CENTA để tư vấn vật liệu gỗ veneer và thiết kế nội thất
|